Ngày đăng tin : 03/01/2022
Chia sẻ thông tin hữu ích
1. Thứ nhất: Vấn đề khởi tạo hóa đơn
Khởi tạo là công việc bắt buộc phải thực hiện khi doanh nghiệp phát sinh nhu cầu giao dịch thương mại có sử dụng tới hóa đơn đỏ. Đây là bước đầu tiên và quan trọng nhất trong quá trình tạo lập hóa đơn dù việc phát hành đó được triển khai theo hình thức nào.
Đối với hóa đơn đỏ theo hình thức tự in, quá trình khởi tạo có rất nhiều điểm khác biệt so với cách phát hành hóa đơn truyền thống. Với phương thức này, thay vì thực hiện các thao tác thủ công và hồ sơ giấy tờ rườm rà thì các doanh nghiệp chỉ cần thực hiện các thao tác trên hệ thống điện tử. Hiểu một cách đơn giản, chỉ cần có một chiếc máy tính có kết nối internet
2. Thứ hai: Vấn đề phát hành hóa đơn
Vấn đề phát hành cũng là điểm quan trọng mà các doanh nghiệp có nhu cầu triển khai hóa đơn đỏ tự in cần quan tâm. Khác với phương thức cũ là phải mất thời gian chờ đợi phản hồi của cơ quan thuế sau khi đăng ký khởi tạo, khi phát hành hóa đơn đỏ tự in, doanh nghiệp chỉ cần ký xác nhận thông báo phát hành hóa đơn bằng chữ ký số và gửi lên hệ thống tiếp nhận của cơ quan thuế. Sau khi đã kiểm tra xong tính chính xác của mẫu số và ký hiệu hóa đơn mà doanh nghiệp đăng ký, hệ thống tiếp nhận của cơ quan thuế sẽ trả về kết quả đăng ký phát hành cho doanh nghiệp ngay trong ngày và có thể là ngay lập tức. Với phương thức này, chỉ sau vài cú nhấp chuột, doanh nghiệp đã nhận được ngay kết quả trả về của cơ quan thuế mà không cần phải chờ đợi vài ngày như trước đây.
3. Thứ ba: Vấn đề sau phát hành hóa đơn
Đa dạng hóa cách thức vận chuyển, không phải lập báo cáo tình hình sử dụng hay đơn giản hóa trong công tác bảo quản là những điều có thể dễ dàng nhận thấy khi các doanh nghiệp sử dụng hóa đơn đỏ tự in. Với hóa đơn đỏ tự in, sau khi xuất hóa đơn thì doanh nghiệp có thể gửi ngay hóa đơn cho khách hàng thông qua phương tiện điện tử như: email, internet, tin nhắn, … và chủ động trong việc quản lý tình hình gửi hóa đơn cho khách. Thêm vào đó, khi sử dụng hóa đơn đỏ tự in, hệ thống tiếp nhận của cơ quan thuế sẽ lưu trữ luôn thông tin hóa đơn của doanh nghiệp. Vậy nên, tất cả các thông tin như số lượng hóa đơn doanh nghiệp đã sử dụng, số lượng hóa đơn đã xóa, đã hủy đều được cơ quan thuế nắm rõ. Nhờ vậy, bộ phận kế toán sẽ không phải lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn, từ đó giảm thiểu được rất nhiều công sức và thời gian cho công việc chuyên môn.
Phần mềm hóa đơn điện tử E – Invoice: xây dựng hệ thống hóa đơn điện tử xác thực, hóa đơn đỏ tự in nhanh chóng, an toàn, thuận tiện
Phần mềm E-INVOICE là giải pháp chuyên dụng cho việc tạo lập và xuất hóa đơn điện tử xác thực đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ của hóa đơn điện tử xác thực. Ngoài ra phần mềm E-INVOICE còn tích hợp quy trình khép kín từ gửi hóa đơn điện tử xác thực cho khách hàng đến các quy trình xác nhận với khách hàng nhận hóa đơn điện tử ngay trên phần mềm. Các tính năng mở rộng có thể tích hợp với các giải pháp quản lý có sẵn tại doanh nghiệp như phần mềm kế toán, phần mềm CRM, phần mềm quản lý khác…
Podcast tình huống kế toán mới nhất
Hộ kinh doanh không sử dụng hóa đơn khởi tạo từ máy tính tiền bị phạt thế nào? Theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định 70/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/6/2025 (sửa đổi, bổ sung Điều 11 Nghị định 123/2020/NĐ-CP), hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh bắt buộc phải sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế trong các trường hợp: Có mức doanh thu hằng năm từ 01 tỷ đồng trở lên; Có sử dụng máy tính tiền (theo khoản 2 Điều 90 Luật Quản lý thuế);
1. Quy định thời gian làm thêm giờ trong năm Theo điểm c khoản 2, khoản 3 Điều 107 Bộ luật Lao động năm 2019 “Điều 107. Làm thêm giờ 1. Thời gian làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy lao động. 2. Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau đây:
1. Quy định về sử dụng lao động là người cao tuổi Căn cứ Điều 148, 149 Bộ Luật lao động 2019 quy định về sử dụng NLĐ cao tuổi như sau: “Điều 148. Người lao động cao tuổi 1. Người lao động cao tuổi là người tiếp tục lao động sau độ tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật này. 2. Người lao động cao tuổi có quyền thỏa thuận với người sử dụng lao động về việc rút ngắn thời giờ làm việc hằng ngày hoặc áp dụng chế độ làm việc không trọn thời gian. 3. Nhà nước khuyến khích sử dụng người lao động cao tuổi làm việc phù hợp với sức khỏe để bảo đảm quyền lao động và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực.”
1. Không đóng BHXH là gì theo Luật BHXH 2024? Căn cứ Điều 39 Luật Bảo hiểm xã hội 2024, quy định hành vi trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp của người sử dụng lao động như sau: “1. Trốn đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp là hành vi của người sử dụng lao động thuộc một trong các trường hợp sau đây để không đóng hoặc đóng không đầy đủ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động: a) Sau 60 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật này mà người sử dụng lao động không đăng ký hoặc đăng ký không đầy đủ số người phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc; b) Sau 60 ngày kể từ ngày hết thời hạn phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp mà người sử dụng lao động không đăng ký hoặc đăng ký không đầy đủ số người phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp;
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !