Ngày đăng tin : 28/03/2022
Chia sẻ thông tin hữu ích
1. Hàng hóa xuất khẩu:
a. Tờ khai hải quan dạng điện tử: Khai thủ công thì Tờ khai hải quan giấy (2 bản chính)
b. Giấy phép XK đối với hàng hóa phải có giấy phép XK: 01 bản chính nếu XK một lần hoặc 01 bản sao kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi nếu XK nhiều lần
c. Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành: 01 bản chính
Trường hợp hồ sơ hải quan đã có trong Cổng thông tin một cửa quốc gia, người khai Hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan
2. Hàng hóa nhập khẩu:
a. Tờ khai hải quan dạng điện tử
Khai thủ công thì Tờ khai hải quan giấy: 2 bản chính
b. Hóa đơn thương mại: 01 bản sao
Các trường hợp không nộp hoá đơn:
(i)Doanh nghiệp ưu tiên
(ii)Hàng nhập khẩu để gia công cho nước ngoài
(iii)Không có hoá đơn, không thanh toán
c. Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương: 01 bản sao
d. Giấy phép nhập khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu
Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan: 01 bản chính nếu nhập khẩu một lần hoặc 01 bản sao kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi nếu nhập khẩu nhiều lần;
đ. Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành: 01 bản chính
Bổ sung: Giấy đăng ký kiểm tra chuyên ngành: 01 bản chính
e. Tờ khai trị giá dạng điện tử
Khai thủ công thì TKTG giấy: 02 bản chính
Trường hợp không khai TKTG:
(i) Hàng hóa không chịu thuế, miễn thuế, xét miễn thuế
(ii) Hàng hóa nhập khẩu theo loại hình sản xuất xuất khẩu (SXXK)
(iii) Hàng hoá xác định trị giá thanh toán theo Phương pháp 1 và để hệ thống tự động tính trị giá
(iv) Hàng hóa nhập khẩu không có Hợp đồng mua bán hoặc không có hóa đơn thương mại
g. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ: 01 bản chính hoặc dưới dạng điện tử.
Trường hợp phải nộp C/O:
(i) Hàng hoá hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
(ii) Hàng hoá đang có nguy cơ gây hại
(iii) Hàng hóa nhập khẩu áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế chống phân biệt đối xử, thuế tự vệ
(iv) Hàng hóa nhập khẩu quản lý theo các Điều ước quốc tế
Podcast tình huống kế toán mới nhất
1. Đối tượng nợ thuế bị khấu trừ tiền lương, thu nhập Khoản 1 Điều 130 Luật Quản lý thuế 2019 quy định biện pháp khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập được áp dụng đối với người nộp thuế bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế đang làm việc theo biên chế hoặc hợp đồng từ 06 tháng trở lên hoặc đang được hưởng trợ cấp hưu trí, mất sức. Trong đó, khoản 1 Điều 32 Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn, quyết định hành chính về quản lý thuế bao gồm: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế; Các thông báo ấn định thuế, quyết định ấn định thuế;
1. Trường hợp nào nghỉ hưu sớm không bị trừ lương hưu từ 01/7/2025? Theo quy định, người lao động đạt điều kiện nghỉ hưu sớm theo quy định tại Điều 64 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2024 thì không bị trừ tỷ lệ mức lương hưu hằng tháng. Cụ thể: * Điều kiện chung: Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Bộ luật Lao động: - Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là: Với lao động nam: Đủ 60 tuổi 03 tháng Với lao động nữ: Đủ 55 tuổi 04 tháng
Nội dung này được nêu tại Nghị quyết 218/NQ-CP của Chính phủ tại Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 10/2024. Theo đó, trong tháng 11 và thời gian còn lại của năm 2024, Chính phủ yêu cầu Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quán triệt nghiêm, thực hiện toàn diện, hiệu quả hơn nữa các Nghị quyết, Kết luận của Trung ương, Bộ Chính trị, Quốc hội... Đối với nhiệm vụ tiếp tục ưu tiên thúc đẩy tăng trưởng gắn với giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, bảo đảm các cân đối lớn của nền kinh tế tại Nghị quyết 218/NQ-CP Chính phủ yêu cầu Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương:
Tổng cục Thuế hướng dẫn về hoàn thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu tại Công văn 5025/TCT-KK ban hành ngày 06/11/2024. Tổng cục Thuế hướng dẫn giải quyết hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) hàng xuất khẩu, giải quyết vướng mắc trong quá trình phân loại hồ sơ hoàn thuế GTGT như sau: Căn cứ pháp lý: Căn cứ quy định tại Điều 73, khoản 1 Điều 75, Điều 77 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019; Căn cứ quy định tại Điều 28 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính quy định quy định về hồ sơ hoàn thuế GTGT;
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !