Ngày đăng tin : 13/09/2023
Chia sẻ thông tin hữu ích
1. Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
1.1. Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
Để được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa, doanh nghiệp cần phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật Du lịch năm 2017:
- Được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và có đăng ký ngành nghề kinh doanh về dịch vụ lữ hành.
- Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng với mức 20 triệu đồng theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định 168/2017/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 94/2021/NĐ-CP.
- Người phụ trách kinh doanh phải tốt nghiệp chuyên ngành lữ hành bậc trung cấp trở lên. Trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa.
1.2. Hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
Căn cứ khoản 1 Điều 32 Luật Du lịch, thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.
- Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành.
- Bản sao chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành.
- Bản sao có chứng thực văn bằng tốt nghiệp hoặc chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành.
1.3. Cơ quan cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
Đối với giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa, cơ quan có thẩm quyền cấp phép là Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - nơi doanh nghiệp có trụ sở.
1.4. Trình tự thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
Bước 1: Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nộp 01 bộ hồ sơ tới Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi có trụ sở. Cán bộ tiếp nhận nhận hồ sơ và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu nhận và hẹn trả kết quả.
Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì trả lại cho doanh nghiệp và hướng dẫn cho doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền giải quyết xử lý hồ sơ theo quy định pháp luật.
Bước 3: Doanh nghiệp nhận kết quả giải quyết theo lịch hẹn.
1.5. Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
Phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa quy định tại Thông tư 33/2018/TT-BTC:
- Cấp mới: 03 triệu đồng/giấy phép;
- Cấp đổi: 02 triệu đồng/giấy phép;
- Cấp lại: 1,5 triệu đồng/giấy phép.
2. Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
2.1. Điều kiện cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
Căn cứ khoản 1 Điều 31 Luật Du lịch, để được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, doanh nghiệp cần phải đáp ứng các điều kiện:
- Là doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
- Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định 168/2017, sửa đổi bởi Nghị định 94/2021:
Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam: 50 triệu đồng;
Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài: 100 triệu đồng;
Kinh doanh dịch vụ lữ hành đối với khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài: 100 triệu đồng
- Người phụ trách kinh doanh phải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.
2.2. Hồ sơ cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
Theo khoản 1 Điều 33 Luật Du lịch, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.
- Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành.
- Bản sao chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành.
- Bản sao có chứng thực văn bằng tốt nghiệp hoặc chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành.
2.3. Cơ quan cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
Đối với giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, cơ quan có thẩm quyền cấp phép là Tổng cục Du lịch thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2.4. Trình tự thủ tục cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
Bước 1: Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nộp 01 bộ hồ sơ tới Tổng cục Du lịch thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Cán bộ tiếp nhận nhận hồ sơ và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu nhận và hẹn trả kết quả.
Nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ thì trả lại cho doanh nghiệp và hướng dẫn cho doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền giải quyết xử lý hồ sơ theo quy định pháp luật.
Bước 3: Doanh nghiệp nhận kết quả giải quyết theo lịch hẹn.
2.5. Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
Thông tư 33/2018/TT-BTC quy định phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế như sau:
- Cấp mới: 03 triệu đồng/giấy phép;
- Cấp đổi: 02 triệu đồng/giấy phép;
- Cấp lại: 1,5 triệu đồng/giấy phép.
Nguồn: Sưu tầm Internet
Podcast tình huống kế toán mới nhất
Nội dung này quy định tại Nghị định 232/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2012/NĐ-CP về quản lý hoạt động kinh doanh vàng. Khoản 7 Điều 1 Nghị định 232/2025/NĐ-CP đã bổ sung Điều 11a sau Điều 11 Nghị định 24/2012/NĐ-CP về điều kiện cấp Giấy phép sản xuất vàng miếng Theo đó, doanh nghiệp được Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp Giấy phép sản xuất vàng miếng khi đáp ứng đủ 04 điều kiện sau: (1) Có Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng;
Nghị định 232/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2012/NĐ-CP về quản lý hoạt động kinh doanh vàng được ban hành ngày 26/8/2025. Theo đó, Nghị định số 232/2025/NĐ-CP (hiệu lực từ ngày 10/10/2025) sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP về quản lý hoạt động kinh doanh vàng. Cụ thể: - Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Nghị định 24/2012/NĐ-CP về phạm vi điều chỉnh như sau:
Theo khoản 1 Điều 30 Luật Bảo vệ dữ liệu cá nhân 2025, số 91/2025/QH15: “Dữ liệu cá nhân trong môi trường dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo, chuỗi khối, vũ trụ ảo và điện toán đám mây phải được xử lý đúng mục đích và giới hạn trong phạm vi cần thiết, bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của chủ thể dữ liệu cá nhân.” Bên cạnh đó, doanh nghiệp không được thu thập hoặc xử lý vượt quá mục đích đã công bố hoặc thỏa thuận với người dùng.
Bảo hiểm y tế trái tuyến là gì? Theo quy định của pháp luật, cụ thể là Luật bảo hiểm y tế 2008 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung Luật Bảo hiểm y tế 2024 có hiệu lực ngày 01/7/2025 và các quy định khác có liên quan thì hiện nay chưa có quy định thế nào là BHYT trái tuyến hay khám BHYT trái tuyến. Tuy nhiên, Điều 26 Luật Bảo hiểm y tế 2008 sửa đổi bổ sung 2024 lại quy định người tham gia BHYT bắt buộc hoặc mua BHYT tự nguyện đều phải đăng ký khám bệnh, chữa bệnh BHYT ban đầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cấp ban đầu hoặc cấp cơ bản.
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !