Ngày đăng tin : 27/03/2022
Chia sẻ thông tin hữu ích
1. Đơn vị tính có phải là chi tiêu bắt buộc phải ghi trên hóa đơn?
- Căn cứ Thông tư 39/2014/TT-BTC, cụ thể tại tiết g Khoản 1 Điều 4. “ Nội dung bắt buộc trên hóa đơn đã lập phải được thể hiện trên cùng một mặt giấy.,
“ g) Tên hàng hóa, dịch vụ; đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền ghi bằng số và bằng chữ.
Đối với hóa đơn giá trị gia tăng, ngoài dòng đơn giá là giá chưa có thuế giá trị gia tăng, phải có dòng thuế suất thuế giá trị gia tăng, tiền thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền phải thanh toán ghi bằng số và bằng chữ.”
- Căn cứ Thông tư 39/2014/TT-BTC, cụ thể tại Điều 16, mục c hướng dẫn Cách lập một số tiêu thức cụ thể trên hóa đơn : “ Tiêu thức “Số thứ tự, tên hàng hóa, dịch vụ, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền”: ghi theo thứ tự tên hàng hóa, dịch vụ bán ra; gạch chéo phần bỏ trống (nếu có).
2. Nếu ghi, trường hợp của DN, ghi thế nào cho phù hợp?
Do DN ở tình huống trên là DN xây lắp, khối lượng giá trị hợp đồng quyết toán bao gồm nhiều hạng mục chi tiết khác nhau, như phần giá trị xây lắp ( VD cát, đá sỏi, xi măng… ĐVT là tấn); giá trị hoàn thiện ( VD như sơn… ĐVT là lít); Phần giá trị thiết bị (VD như điều hòa… ĐVT là chiếc)… nên khi lập hóa đơn quyết toán khối lượng xây lắp, các DN thường căn cứ vào Biên bản quyết toán hợp đồng. Cụ thể phần tên hàng hóa dịch vụ, chúng ta sẽ ghi:
Giá trị quyết toán giá trị Gói thầu X theo Biên bản nghiệm thu số… ngày…
Phần ĐVT, Số lượng, Đơn giá, : bỏ trống (vì có Bảng kê chi tiết kèm theo)
Đồng thời, tại hóa đơn này, DN lập hóa đơn phải lập kèm theo Bảng kê chi tiết hàng hóa , dịch vụ được cụ thể trong Biên bản nghiệm thu giá trị quyết toán hợp đồng – Biên bản này là một phần không tách rời của Hóa đơn này.
3. Hướng dẫn chi tiết về việc lập Hóa đơn có Bản nghiệm thu kèm theo
Việc lập hóa đơn GTGT, có Bảng kê đính kèm được quy định cụ thế tại mục 2 Điều 19 Thông tư 39/2014/TT-BTC
“2. Người bán hàng được sử dụng bảng kê để liệt kê các loại hàng hóa, dịch vụ đã bán kèm theo hóa đơn.
a) Nội dung ghi trên hóa đơn
Hóa đơn phải ghi rõ “kèm theo bảng kê số..., ngày..., tháng.... năm...”. Mục “tên hàng” trên hóa đơn chỉ ghi tên gọi chung của mặt hàng.
Các tiêu thức khác ghi trên hóa đơn thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này.
b) Nội dung trên bảng kê
Bảng kê do người bán hàng tự thiết kế phù hợp với đặc điểm, mẫu mã, chủng loại của các loại hàng hóa nhưng phải đảm bảo các nội dung chính như sau:
+ Tên người bán hàng, địa chỉ liên lạc, mã số thuế
+ Tên hàng, số lượng, đơn giá, thành tiền. Trường hợp người bán hàng nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thì bảng kê phải có tiêu thức “thuế suất giá trị gia tăng”, “tiền thuế giá trị gia tăng”. Tổng cộng tiền thanh toán (chưa có thuế giá trị gia tăng) đúng với số tiền ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.
Bảng kê phải ghi rõ “kèm theo hóa đơn số... Ngày... tháng.... năm” và có đầy đủ các chữ ký của người bán hàng, chữ ký của người mua hàng như trên hóa đơn.
Trường hợp bảng kê có hơn một (01) trang thì các bảng kê phải được đánh số trang liên tục và phải đóng dấu giáp lai. Trên bảng kê cuối cùng phải có đầy đủ chữ ký của người bán hàng, chữ ký của người mua hàng như trên hóa đơn.
Số bảng kê phát hành phù hợp với số liên hóa đơn. Bảng kê được lưu giữ cùng với hóa đơn để cơ quan thuế kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết.
Người bán hàng và người mua hàng thực hiện quản lý và lưu giữ bảng kê kèm theo hóa đơn theo quy định.”
Các bạn có thế tham khảo những chia sẻ trên để giải quyết hài hòa mối quan hệ với khách hàng trong công việc. Chúc các bạn thành công!
Podcast tình huống kế toán mới nhất
1. Đối tượng nợ thuế bị khấu trừ tiền lương, thu nhập Khoản 1 Điều 130 Luật Quản lý thuế 2019 quy định biện pháp khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập được áp dụng đối với người nộp thuế bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế đang làm việc theo biên chế hoặc hợp đồng từ 06 tháng trở lên hoặc đang được hưởng trợ cấp hưu trí, mất sức. Trong đó, khoản 1 Điều 32 Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn, quyết định hành chính về quản lý thuế bao gồm: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế; Các thông báo ấn định thuế, quyết định ấn định thuế;
1. Trường hợp nào nghỉ hưu sớm không bị trừ lương hưu từ 01/7/2025? Theo quy định, người lao động đạt điều kiện nghỉ hưu sớm theo quy định tại Điều 64 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2024 thì không bị trừ tỷ lệ mức lương hưu hằng tháng. Cụ thể: * Điều kiện chung: Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Bộ luật Lao động: - Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là: Với lao động nam: Đủ 60 tuổi 03 tháng Với lao động nữ: Đủ 55 tuổi 04 tháng
Nội dung này được nêu tại Nghị quyết 218/NQ-CP của Chính phủ tại Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 10/2024. Theo đó, trong tháng 11 và thời gian còn lại của năm 2024, Chính phủ yêu cầu Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quán triệt nghiêm, thực hiện toàn diện, hiệu quả hơn nữa các Nghị quyết, Kết luận của Trung ương, Bộ Chính trị, Quốc hội... Đối với nhiệm vụ tiếp tục ưu tiên thúc đẩy tăng trưởng gắn với giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, bảo đảm các cân đối lớn của nền kinh tế tại Nghị quyết 218/NQ-CP Chính phủ yêu cầu Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương:
Tổng cục Thuế hướng dẫn về hoàn thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu tại Công văn 5025/TCT-KK ban hành ngày 06/11/2024. Tổng cục Thuế hướng dẫn giải quyết hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) hàng xuất khẩu, giải quyết vướng mắc trong quá trình phân loại hồ sơ hoàn thuế GTGT như sau: Căn cứ pháp lý: Căn cứ quy định tại Điều 73, khoản 1 Điều 75, Điều 77 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019; Căn cứ quy định tại Điều 28 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính quy định quy định về hồ sơ hoàn thuế GTGT;
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !