Ngày đăng tin : 03/06/2024
Chia sẻ thông tin hữu ích
1. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế ở đâu?
Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế được quy định tại Điều 45 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 và Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế.
Theo đó, tùy vào từng trường hợp, người nộp thuế sẽ thực hiện nộp thuế tại các cơ quan thuế khác nhau. Trong bài viết này sẽ hướng dẫn địa điểm nộp hồ sơ khai thuế trong 03 trường hợp:
Người nộp thuế kinh doanh trên nhiều tỉnh;
Người nộp thuế kinh doanh trên nhiều địa bàn của cấp tỉnh;
Người nộp thuế kinh doanh ở địa điểm khác nơi doanh nghiệp có trụ sở.
Ngoài ra, Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP cũng hướng dẫn cụ thể về địa điểm nộp hồ sơ khai thuế trong những trường hợp khác.
1.1 Khi người nộp thuế kinh doanh trên nhiều tỉnh
Theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với những người nộp thuế hoạt động kinh doanh trên nhiều địa bàn cấp tỉnh là cơ quan thuế nơi doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh khác tỉnh, thành phố nơi có trụ sở chính khi thuộc trường hợp sau đây:
Khai thuế VAT dự án đầu tư;
Khai thuế VAT hoạt động chuyển nhượng bất động sản dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng tại nơi có hoạt động chuyển nhượng bất động sản;
Khai thuế VAT tại nơi có nhà máy sản xuất điện;
Khai thuế tiêu thụ đặc biệt tại nơi gia công, sản xuất hàng hoá hoặc nơi cung cấp dịch vụ;
Khai thuế bảo vệ môi trường ở nơi sản xuất hàng hoá;
Khai thuế bảo vệ môi trường ở cơ sở sản xuất, kinh doanh than;
Khai thuế tài nguyên;
Khai thuế thu nhập doanh nghiệp ở đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh;
Khai phí bảo vệ môi trường ở nơi khai thác khoáng sản;
Khai lệ phí môn bài ở đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh.
1.2 Khi người nộp thuế kinh doanh trên nhiều địa bàn của cấp tỉnh
Theo quy định tại Khoản 3 ĐIều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân sản xuất, kinh doanh ở nhiều địa bàn là cơ quan thuế nơi có hoạt động sản xuất, kinh doanh.
1.3 Khi người nộp thuế kinh doanh ở khác nơi doanh nghiệp có trụ sở
Theo quy định tại Khoản 2 ĐIều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có hoạt động, kinh doanh ở nhiều địa bàn cấp tỉnh khác nơi doanh nghiệp có trụ sở chính thì thực hiện hạch toán tập trung tại trụ sở chính, nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trụ sở chính
2. Hồ sơ khai thuế là gì? Gồm những giấy tờ nào?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hồ sơ khai thuế là bộ hồ sơ gồm tờ khai thuế và thành phần còn lại là các tài liệu, chứng từ liên quan đến nghĩa vụ nộp thuế.
Các chứng từ, tài liệu này là căn cứ xác định nghĩa vụ thuế của người nộp thuế đối với nguồn ngân sách nhà nước.
Hồ sơ khai thuế do người nộp thuế lập nên và gửi đến cơ quan quản lý thuế bằng các phương thức điện tử hoặc gửi bản giấy.
Người nộp thuế phải khai tờ khai thuế, bảng kê và phụ lục theo mẫu đúng như quy định của Bộ Tài chính và người nộp thuế sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác, trung thực và đầy đủ của các nội dung trong tờ khai thuế, bảng kê, phụ lục.
Người nộp thuế phải nộp đầy đủ các tài liệu, chứng từ trong hồ sơ khai thuế với cơ quan quản lý thuế.
Đối với một số loại giấy tờ không được Bộ Tài chính ban hành mẫu nhưng pháp luật có liên quan có quy định mẫu thì người nộp thuế thực hiện theo quy định.
Như vậy, hồ sơ khai thuế là bộ hồ sơ bao gồm tờ khai thuế cùng các loại giấy tờ, tài liệu, chứng từ có liên quan khác dùng để làm căn cứ xác định nghĩa vụ thuế của các cá nhân, doanh nghiệp, hộ gia đình là những người nộp thuế.
Hồ sơ khai thuế theo quy định tại Điều 43 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:
Hồ sơ khai thuế theo tháng: Tờ khai thuế tháng;
Hồ sơ khai thuế theo quý: Tờ khai thuế quý;
Hồ sơ khai thuế theo năm bao gồm:
Tờ khai thuế năm và các tài liệu liên quan đến số tiền thuế phải nộp;
Hồ sơ khai quyết toán thuế khi kết thúc năm bao gồm các tài liệu sau: tờ khai quyết toán thuế, báo cáo tài chính, tờ khai giao dịch liên kết, các tài liệu khác liên quan.
Hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế gồm:
Tờ khai thuế;
Hóa đơn, hợp đồng và các chứng từ liên quan đến nghĩa vụ thuế.
Hồ sơ khai thuế của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu: hồ sơ hải quan;
Hồ sơ khai thuế khi chấm dứt hoạt động, hợp đồng, chuyển đổi loại hình, tổ chức lại doanh nghiệp gồm:
Tờ khai quyết toán thuế;
Báo cáo tài chính đến thời điểm chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi loại hình, tổ chức lại doanh nghiệp;
Tài liệu khác liên quan.
Nguồn: Sưu tầm Internet
Podcast tình huống kế toán mới nhất
Tổng cục Thuế hướng dẫn về hoàn thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu tại Công văn 5025/TCT-KK ban hành ngày 06/11/2024. Tổng cục Thuế hướng dẫn giải quyết hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) hàng xuất khẩu, giải quyết vướng mắc trong quá trình phân loại hồ sơ hoàn thuế GTGT như sau: Căn cứ pháp lý: Căn cứ quy định tại Điều 73, khoản 1 Điều 75, Điều 77 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019; Căn cứ quy định tại Điều 28 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính quy định quy định về hồ sơ hoàn thuế GTGT;
8 trường hợp thu hồi giấy phép cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán Ngân hàng Nhà nước xem xét thực hiện thu hồi Giấy phép trong một số trường hợp nhất định. Điều 27 Nghị định 52/2024/NĐ-CP đã quy định trách 08 trường hợp thu hồi Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, cụ thể: Trường hợp 1: Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán bị giải thể hoặc phá sản Trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán bị giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật sẽ bị thu hồi Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán Trường hợp 2: Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán đề nghị thu hồi
1. Bản thể hiện của hóa đơn điện tử là gì? Trước khi tìm hiểu bản thể hiện của hóa đơn điện tử có giá trị pháp lý không thì bạn đọc cần hiểu hóa đơn điện tử và bản thể hiện của hóa đơn điện tử là gì. Khoản 2 Điều 3 Nghị định 123/2020/NĐ-CP có định nghĩa về hóa đơn điện tử như sau:
Nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động là trách nhiệm bắt đối với mỗi doanh nghiệp. Nếu trễ hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động, doanh nghiệp sẽ bị phạt hành chính theo quy định của pháp luật. Thời hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động Tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 35/2022/NĐ-CP quy định về thời hạn khai trình sử dụng lao động, định kỳ báo cáo tình hình thay đổi về lao động được quy định như sau: Định kỳ 06 tháng (trước ngày 05 tháng 6) và hằng năm (trước ngày 05 tháng 12), người sử dụng lao động phải báo cáo tình hình thay đổi lao động đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông qua cổng Dịch vụ công Quốc gia theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này và thông báo đến cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện.
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !