Ngày đăng tin : 24/08/2022
Chia sẻ thông tin hữu ích
1. Cộng tác viên là gì?
Các quy định của pháp luật hiện không định nghĩa cộng tác viên là gì. Cộng tác viên còn được viết tắt là CTV, dịch sang tiếng Anh “cộng tác viên” có nghĩa là “collaborator”.
Cộng tác viên được hiểu đơn giản là những người làm việc tự do, không trực thuộc hệ thống nhân viên chính thức của bất kỳ doanh nghiệp nào. Những người này thường không bị gò bó về thời gian, không gian làm việc.
Thông thường, cộng tác viên chỉ hợp tác với doanh nghiệp trong một thời gian nhất định. Họ có thể hợp tác làm việc cho nhiều doanh nghiệp, cá nhân cùng lúc, miễn đáp ứng yêu cầu công việc của bên thuê cộng tác viên.
Cộng tác viên sẽ được nhà tuyển dụng giao cho một khối lượng công việc nhất định để hoàn thành. Tùy vào tính chất công việc và trình độ chuyên môn của mỗi cộng tác viên thì người này sẽ được phân công các nhiệm vụ khác nhau.
Đa số cộng tác viên đều làm việc độc lập để hoàn thành công việc nhưng cũng có trường hợp cộng tác viên phải phối hợp với nhân viên của doanh nghiệp để hoàn thành dự án được bàn giao.
2. Công việc của cộng tác viên là gì?
Với nhiều người, công việc cộng tác viên được xem là nghề tay trái nhưng với một số khác thì đây lại là nghề kiếm ra thu nhập chính của họ. Hiện nay có một số công việc thường xuyên tuyển cộng tác viên với thu nhập khác ổn định như:
* Cộng tác viên viết bài
Đây là một công việc khá phù hợp với những người yêu viết lách. Các cộng tác viên viết bài thường sẽ phải viết bài chuẩn SEO và đăng tải trên các blog, website, mạng xã hội…
Mức thu nhập: Tùy thuộc vào số lượng, chất lượng bài viết mà mức thu nhập của mỗi cộng tác viên sẽ là khác nhau. Thông thường trung bình, các cộng tác viên viết bài có thể kiếm khoảng 2.000.000 - 5.000.000 đồng/tháng.
* Cộng tác viên bán hàng online
Cộng tác viên bán hàng online thường được thuê để thực hiện các công việc sau đây:
có thể làm những công việc như:
- Tìm kiếm khách hàng, cung cấp lại thông tin khách hàng để đội ngũ chăm sóc khách hàng hỗ trợ giải đáp khách hàng và bán sản phẩm.
- Nhập sản phẩm về và bán hàng online trên các kênh mạng xã hội như Facebook, Tiktok,…
Mức thu nhập: Phụ thuộc vào giá trị sản phẩm và mức hoa hồng đã thỏa thuận với doanh nghiệp. Mức thu nhập trung bình dao động khoảng 2.000.000 - 4.000.000 đồng/tháng.
* Cộng tác viên bất động sản
Đây là một công việc khá giống với một môi giới bất động sản. Công việc cộng tác viên bất động sản thường thực hiện những công việc sau:
- Tìm kiếm nguồn khách hàng.
- Giới thiệu về thông tin dự án bất động sản phù hợp với nhu cầu của khách hàng.
- Hỗ trợ khách hàng hoàn thiện các thủ tục cần thiết để mua, bán hoặc cho thuê bất động sản.
Mức thu nhập: Thu nhập phụ thuộc vào doanh số và mức hoa hồng thỏa thuận. Do giá trị của bất động sản cao nên cộng tác viên có thể thu về hàng chục đến hàng trăm, thậm chí là hàng tỷ đồng từ việc bán dự án bất động sản.
* Cộng tác viên dịch thuật
Nếu có khả năng ngoại ngữ, bạn có thể ứng tuyển công việc cộng tác viên dịch thuật với các công việc như:
- Dịch các văn bản, tài liệu, truyện, sách được yêu cầu từ ngôn ngữ gốc sang ngôn ngữ cần dịch.
- Dịch phim, phụ đề của video,… sang ngôn ngữ được yêu cầu.
- Thực hiện phiên dịch trực tiếp cho khách hàng.
Mức thu nhập: So với các nghề khác, thu nhập của cộng tác viên dịch thuật khá cao. Mức thu nhập cụ thể không chỉ phụ thuộc vào loại ngôn ngữ, độ dài của tài liệu mà còn phụ thuộc vào tính chuyên môn của văn bản. Giá dịch thuật tài liệu trung bình khoảng 150.000 - 200.000 đồng/trang A4.
3. Công việc công tác viên phù hợp với những ai?
Với sự linh hoạt về thời gian và địa điểm làm việc để hoàn thành nhiệm vụ được giao, bất kì ai cũng có thể ứng tuyển làm cộng tác viên.
Hiện nay, công việc cộng tác viên rất phong phú và phổ biến trên thị trường tuyển dụng lao động. Hầu hết công việc chỉ đòi hỏi sự năng động, linh hoạt, sáng tạo, chứ không đòi hỏi quá nhiều về sự tuân thủ quy trình.
Vì vậy, đối tượng tham gia công việc cộng tác viên ngày càng mở rộng phạm vi. Không phải chỉ những người có nhiều thời gian rảnh như sinh viên, nội trợ, các mẹ bỉm sữa mà các công nhân, nhân viên văn phòng cũng có thể tham gia công việc này, miễn sao đáp ứng được yêu cầu công việc mà bên kia đề ra.
4. Thuê cộng tác viên thì ký hợp đồng gì?
Khi tuyển dụng cộng tác viên, chắc hẳn doanh nghiệp đều quan tâm xe ký loại hợp động phải ký với cộng tác viên là gì để tạo cơ sở pháp lý đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của các bên. Hiện nay, khi thuê cộng tác viên, doanh nghiệp có thể thỏa thuận ký hợp đồng lao động hoặc hợp đồng dịch vụ, tùy vào nhu cầu.
4.1. Ký hợp đồng lao động
Nếu có nhu cầu quản lý, điều hành, giám sát trực tiếp việc thực hiện công việc của cộng tác viên, các bên có thể ký hợp đồng lao động.
Khoản 1 Điều 20 Bộ luật Lao động năm 2019 đã nêu rõ:
1. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.
Nếu tiến hành ký hợp đồng lao động, giữa cộng tác viên và doanh nghiệp sẽ ràng buộc rất nhiều quyền và nghĩa vụ với nhau. Tương ứng với quyền được giám sát, điều hành người lao động thực hiện công việc, doanh nghiệp cũng phải tạo điều kiện để người lao động được thực hiện các quyền theo quy định của pháp luật lao động như nghỉ phép, nghỉ việc riêng,…
4.2. Ký hợp đồng dịch vụ
Điều 513 Bộ luật Dân sự quy định về hợp đồng dịch vụ như sau:
Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.
Đối tượng của hợp đồng dịch vụ là công việc có thể thực hiện được, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội. Với loại hợp đồng này, cộng tác viên được thoải mái, linh hoạt trong việc thực hiện công việc, miễn sao hoàn thành nhiệm vụ được giao thì sẽ được nhận thù lao từ doanh nghiệp.
Nguồn: Sưu tầm Internet
Podcast tình huống kế toán mới nhất
Tổng cục Thuế hướng dẫn về hoàn thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu tại Công văn 5025/TCT-KK ban hành ngày 06/11/2024. Tổng cục Thuế hướng dẫn giải quyết hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) hàng xuất khẩu, giải quyết vướng mắc trong quá trình phân loại hồ sơ hoàn thuế GTGT như sau: Căn cứ pháp lý: Căn cứ quy định tại Điều 73, khoản 1 Điều 75, Điều 77 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019; Căn cứ quy định tại Điều 28 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính quy định quy định về hồ sơ hoàn thuế GTGT;
8 trường hợp thu hồi giấy phép cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán Ngân hàng Nhà nước xem xét thực hiện thu hồi Giấy phép trong một số trường hợp nhất định. Điều 27 Nghị định 52/2024/NĐ-CP đã quy định trách 08 trường hợp thu hồi Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, cụ thể: Trường hợp 1: Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán bị giải thể hoặc phá sản Trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán bị giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật sẽ bị thu hồi Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán Trường hợp 2: Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán đề nghị thu hồi
1. Bản thể hiện của hóa đơn điện tử là gì? Trước khi tìm hiểu bản thể hiện của hóa đơn điện tử có giá trị pháp lý không thì bạn đọc cần hiểu hóa đơn điện tử và bản thể hiện của hóa đơn điện tử là gì. Khoản 2 Điều 3 Nghị định 123/2020/NĐ-CP có định nghĩa về hóa đơn điện tử như sau:
Nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động là trách nhiệm bắt đối với mỗi doanh nghiệp. Nếu trễ hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động, doanh nghiệp sẽ bị phạt hành chính theo quy định của pháp luật. Thời hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động Tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 35/2022/NĐ-CP quy định về thời hạn khai trình sử dụng lao động, định kỳ báo cáo tình hình thay đổi về lao động được quy định như sau: Định kỳ 06 tháng (trước ngày 05 tháng 6) và hằng năm (trước ngày 05 tháng 12), người sử dụng lao động phải báo cáo tình hình thay đổi lao động đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông qua cổng Dịch vụ công Quốc gia theo Mẫu số 01/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này và thông báo đến cơ quan bảo hiểm xã hội cấp huyện nơi đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện.
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !