Ngày đăng tin : 25/03/2022
Chia sẻ thông tin hữu ích
Chính phủ vừa ban hành Nghị định 18/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Nhiều quy định liên quan đến các trường hợp không thu thuế nhập khẩu và thuế xuất khẩu mới nhất sẽ được cập nhật chi tiết dưới đây nhằm hỗ trợ anh chị kế toán doanh nghiệp.
I. Quy định về các trường hợp không thu thuế xuất, nhập khẩu
Nghị định 18/2021/NĐ-CP được ban hành ngày 11/3/2021 và có hiệu lực từ ngày 25/4/2021. Theo đó, bổ sung quy định về các trường hợp không thu thuế xuất, nhập khẩu (XNK) như sau:
Không thu thuế đối với hàng hóa thuộc đối tượng hoàn thuế nhưng chưa nộp thuế theo quy định như:
– Hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập;
– Hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất;
– Hoàn thuế đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất;
– Hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã xuất khẩu sản phẩm;
– Hoàn thuế đối với trường hợp người nộp thuế đã nộp thuế XNK nhưng không có hàng hóa XNK hoặc XNK ít hơn so với hàng hóa XNK đã nộp thuế; không hoàn thuế đối với trường hợp có số tiền thuế tối thiểu.
Không thu thuế đối với hàng hóa không phải nộp thuế XNK quy định về:
– Hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập;
– Hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất.
Người nộp thuế nộp hồ sơ không thu thuế cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục XNK hàng hóa tại thời điểm làm thủ tục hải quan hoặc sau khi hàng hóa đã thông quan.
II. Các trường hợp được miễn thuế xuất nhập khẩu kế toán
Liên quan đến thuế xuất nhập khẩu, kế toán doanh nghiệp cần chủ động nắm bắt các trường hợp được miễn thuế xuất nhập khẩu. Cụ thể có 30 trường hợp như sau:
a. Đối với hàng hoá xuất khẩu; nhập khẩu; tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập
1. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện, bán thành phẩm, sản phẩm hoàn chỉnh nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu
2. Hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn nhất định
3. Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư
4. Hàng hóa nhập khẩu để phục vụ hoạt động dầu khí
5. Hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động đóng tàu, tàu biển xuất khẩu
6. Hàng hóa nhập khẩu phục vụ nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ
7. Hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng
8. Hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho giáo dục
9. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để bảo vệ môi trường
10. Hàng hóa nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại
11. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để phục vụ đảm bảo an sinh xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp đặc biệt khác.
12. Giống cây trồng, giống vật nuôi, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật
13. Hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động in, đúc tiền
b. Đối với hàng hoá gia công, tái chế, lắp ráp
14. Hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia công xuất khẩu theo hợp đồng gia công
15. Hàng hóa xuất khẩu để gia công, sản phẩm gia công nhập khẩu theo hợp đồng gia công
16. Hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan
c. Đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được
17. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm
18. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất, lắp ráp trang thiết bị y tế
19. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm
20. Phụ tùng, linh kiện nhập khẩu thuộc loại trong nước chưa sản xuất được phục vụ các dự án sản xuất, lắp ráp phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
d. Đối với các trường hợp khác
21. Hàng hóa của tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ
22. Hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh
23. Tài sản di chuyển
24. Quà biếu, quà tặng
25. Hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới
26. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo điều ước quốc tế, hàng hóa có trị giá tối thiểu, hàng hóa gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh
27. Hàng hoá xuất khẩu là sản phẩm thân thiện với môi trường
28. Hàng hoá xuất khẩu là mặt hàng da trăn có nguồn gốc từ gây nuôi sinh sản
29. Hàng hoá xuất khẩu là mặt hàng trầm hương được sản xuất, tạo ra từ cây Dó bầu trồng
30. Vàng nguyên liệu xuất khẩu, nhập khẩu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Podcast tình huống kế toán mới nhất
1. Đối tượng nợ thuế bị khấu trừ tiền lương, thu nhập Khoản 1 Điều 130 Luật Quản lý thuế 2019 quy định biện pháp khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập được áp dụng đối với người nộp thuế bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế đang làm việc theo biên chế hoặc hợp đồng từ 06 tháng trở lên hoặc đang được hưởng trợ cấp hưu trí, mất sức. Trong đó, khoản 1 Điều 32 Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn, quyết định hành chính về quản lý thuế bao gồm: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế; Các thông báo ấn định thuế, quyết định ấn định thuế;
1. Trường hợp nào nghỉ hưu sớm không bị trừ lương hưu từ 01/7/2025? Theo quy định, người lao động đạt điều kiện nghỉ hưu sớm theo quy định tại Điều 64 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2024 thì không bị trừ tỷ lệ mức lương hưu hằng tháng. Cụ thể: * Điều kiện chung: Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Bộ luật Lao động: - Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là: Với lao động nam: Đủ 60 tuổi 03 tháng Với lao động nữ: Đủ 55 tuổi 04 tháng
Nội dung này được nêu tại Nghị quyết 218/NQ-CP của Chính phủ tại Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 10/2024. Theo đó, trong tháng 11 và thời gian còn lại của năm 2024, Chính phủ yêu cầu Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quán triệt nghiêm, thực hiện toàn diện, hiệu quả hơn nữa các Nghị quyết, Kết luận của Trung ương, Bộ Chính trị, Quốc hội... Đối với nhiệm vụ tiếp tục ưu tiên thúc đẩy tăng trưởng gắn với giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, bảo đảm các cân đối lớn của nền kinh tế tại Nghị quyết 218/NQ-CP Chính phủ yêu cầu Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương:
Tổng cục Thuế hướng dẫn về hoàn thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu tại Công văn 5025/TCT-KK ban hành ngày 06/11/2024. Tổng cục Thuế hướng dẫn giải quyết hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) hàng xuất khẩu, giải quyết vướng mắc trong quá trình phân loại hồ sơ hoàn thuế GTGT như sau: Căn cứ pháp lý: Căn cứ quy định tại Điều 73, khoản 1 Điều 75, Điều 77 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019; Căn cứ quy định tại Điều 28 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính quy định quy định về hồ sơ hoàn thuế GTGT;
Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !