Kế toán dịch vụ bảo dưỡng máy lạnh
1/+Đầu năm kết chuyển lời nhuận chưa phân phối:
Đầu năm tài chính, kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối năm nay sang lợi nhuận chưa phân phối năm trước, ghi:
+ Trường hợp TK 4212 có số dư Có (Lãi), ghi:
Nợ TK 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
Có TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
+ Trường hợp TK 4212 có số dư Nợ (Lỗ), ghi:
Nợ TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
Có TK 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay.
- Số lỗ của một năm được xử lý trừ vào lợi nhuận chịu thuế của các năm sau theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc xử lý theo quy định của chính sách tài chính hiện hành.
2/Xác định chi phí và nghĩa vụ thuế môn bài phải nộp trong năm
Mức thuế phải đóng: Kê khai + nộp thuế môn bài
Bậc thuế môn bài Vốn đăng ký Mức thuế Môn bài cả năm
- Bậc 1: Trên 10 tỷ = 3.000.000
- Bậc 2: Từ 5 tỷ đến 10 tỷ = 2.000.000
- Bậc 3: Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ = 1.500.000
- Bậc 4: Dưới 2 tỷ = 1.000.000
Nếu giấy phép rơi vào 01/01 đến 30/06 thì phải đóng 100% đồng
Nếu giấy phép rơi vào 01/07 đến 31/12 bạn được giảm 50% số tiền phải đóng=01/02
Nghĩa là:
+ Doanh nghiệp thành lập trong khoảng thời gian từ ngày 01/01 đến ngày 30/6 thì phải nộp 100% mức thuế môn bài theo quy định ở bảng trên
+ Doanh nghiệp thành lập trong khoảng thời gian từ ngày 01/07 đến ngày 31/12 thì phải nộp 50% mức thuế môn bài
Thuế môn bài cho các chi nhánh:
- Các chi nhánh hạch toán phụ thuộc không có vốn đăng ký: 1.000.000đ
- Các doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập: 2.000.000 đ
Lưu ý:
- Trường hợp Doanh nghiệp có đơn vị trực thuộc (chi nhánh, cửa hàng…) kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh thì Doanh nghiệp thực hiện nộp thuế môn bài, tờ khai thuế môn bài (đối với trường hợp có thay đổi mức thuế môn bài) của các đơn vị trực thuộc đó cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của Doanh nghiệp.
- Trường hợp Doanh nghiệp có đơn vị trực thuộc ở khác địa phương cấp tỉnh nơi Doanh nghiệp có trụ sở chính thì đơn vị trực thuộc thực hiện nộp thuế môn bài, tờ khai thuế môn bài (đối với trường hợp có thay đổi mức thuế môn bài) của đơn vị trực thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của đơn vị trực thuộc.
Thời hạn nộp tờ khai và thuế mô bài:
- Với Doanh nghiệp mới thành lập thì chậm nhất là 10 ngày kế từ ngày được cấp giấp phép kinh doanh
- Thời hạn nộp Tờ khai thuế môn bài (trường hợp phải nộp tờ khai) và nộp thuế môn bài năm chậm nhất là ngày 30 tháng 01 tài chính hiện hành.
Hoạch tóan:
Nợ TK 6425/Có TK 3338
Ngày nộp tiền:
Nợ TK 3338/ Có TK 1111
3/Công tác tính giá thành:
- Căn cứ vào hợp đồng dịch vụ sữa chữa bảo dưỡng máy lạnh cho các các hộ dân và công ty = > Khách hàng có nhu cầu Lắp đặt, bảo dưỡng hệ thống máy lạnh => kỹ thật viên, nhân viên kinh doanh/ báo giá và tư vấn thông tin kỹ thuật cho khách/ khách OK : hai bên gặp nhau thương thảo và ký hợp đồng dịch vụ
Chu kỳ vệ sinh máy lạnh ?
-Nhà sản xuất khuyên cáo: Thời gian vệ sinh máy lạnh định kỳ tùy thuộc vào mức độ sử dụng và môi trường bên ngoài.
-Đối với ở nhà gia đình việc vệ sinh khoảng từ 3 – 4 tháng/lần
-Đối với nhà hàng, công ty việc vệ sinh khoảng 3 tháng/lần.
-Đối với nhà máy – xí nghiệp sản xuất việc vệ sinh là khoảng 1tháng/lần.
Quy trình bảo trì sạc gas máy lạnh
-Nhân viên sẽ kiểm tra tình trạng máy trước khi bảo dưỡng, nếu hư hỏng thì sẽ báo giá sửa máy lạnh.
-Tháo vỏ máy dàn lạnh
-Vệ sinh thiết bị trao đổi nhiệt
-Vệ sinh lưới lọc không khí
-Mở vỏ máy dàn nóng
-Vệ sinh hệ thống nước ngưng
-Nắn cánh tản nhiệt
-Tra dầu mở
-Lắp vỏ máy
-Kiểm tra lương gas hao hụt
-Kiểm tra thiết bị điện,phịch cắm điện tiếp xúc,thông mạch
Mua bán thương mại:
1 Block máy lạnh
2.ỐNG ĐỒNG CÁC LOẠI (ỐNG THÁI LAN)
3 Dây điện các loại cho máy từ 1.0 hp đến 100 hp
4.Mô tơ cục nóng máy lạnh các loại từ 1.0 hp đến 100 hp
5. Remote máy lạnh các loại
6 Gas sạc máy lạnh (gas 22 và gas 410)
7.Eke (giá đỡ) các loại cho máy 1.0 hp đến 100 hp
8. Ốc vít, tán nối, lắc kê vv…..
Thỏa thuận ký kết hợp đồng: Các doanh nghiệp, hộ dân có nhu cầu lắp đặt bảo dưỡng thiết bị máy lạnh: công ty, cửa hàng, xí nghiệp,nhà máy khu chế xuất,….với công ty: căn cứ đó, kỹ sư lập dự tóan chi phí, báo giá gửi khách hàng = > sau khi khách hàng nhận được = > phản hồi lại công ty = > xác định được giá trị hợp đồng ký kết, hoặc yêu cầu đặt dịch vụ băng văn bản thỏa thuận khác = > doanh thu thu về và xác định giá trị xuất hóa đơn :
-Hợp đồng kinh tế ( kèm báo giá hoặc dự tóan chi phí đi kèm được chủ đầu tư chấp thuận)
-Biên bản nghiệm thu
-Biên bản xác nhận khối lựơng
-Bảng quyết tóan khối lựơng và giá trị thanh toán
-Hóa đơn GTGT
-Thanh lý hợp đồng
-Phiếu xác nhận bảo hành
-Giấy đề nghi thanh tóan
Giá thành: do đặc điểm ngành nghề nên yếu tố cấu thành giá thành sản phẩm là hoạt động lắp đặt, sữa chữa hệ thống máy lạnh nhà dân dụng, công ty , xí nghiệp…Giá thành cũng chia làm hai dạng:
- Dịch vụ lắp đặt, bảo dưỡng hệ thống máy lạnh dân dụng và công nghiệp
Giá thành: là chi phí vật liệu lắp đặt, nhân công và chi phí sản xuất chung
- Hoạt động thương mại: mua bán các thiết bị của máy lạnh
Do đó ta quy ước việc tính giá thành theo phương pháp ước lựơng các yếu tố cấu thành giá thành sản phẩm: giá thành dịch vụ sữa chữa
- Nguên vật liệu: 30%
-Lương = 60%
-Sản xuất chung=10%
-Lợi nhuận định mức hoạt động=15%
Ví dụ: doanh thu = 100.000.000 dịch vụ sữa chữa, lắp đặt
Lợi nhận mục tiêu=100.000.000x15%=15.000.000
Chi phí cần phân bổ tính giá thành=100.000.000-100.000.000x15%=85.000.000
-Lợi nhận mục tiêu=100.000.000x15%=15.000.000 sẽ được cân đối bằng các yếu tố chi phí quản lý doanh nghiệp: khấu hao công cụ, lương nhân viên văn phòng, khấu hao, dịch vụ mua ngoài: điện, internet….
+Tập hợp chi phí để tính giá thành 154 là : 621, 622,627 , Phương pháp trực tiếp (PP giản đơn): Giá thành SPHoànThành = CPSXKDDD đầu kỳ +Tổng CPSXSP – CPSXDD CKỳ
+Chi phí vật liệu: vật liệu đầu vào là
1 Block máy lạnh
2.ỐNG ĐỒNG CÁC LOẠI (ỐNG THÁI LAN)
3 Dây điện các loại cho máy từ 1.0 hp đến 100 hp
4.Mô tơ cục nóng máy lạnh các loại từ 1.0 hp đến 100 hp
5. Remote máy lạnh các loại
6 Gas sạc máy lạnh (gas 22 và gas 410)
7.Eke (giá đỡ) các loại cho máy 1.0 hp đến 100 hp
8. Ốc vít, tán nối, lắc kê vv…..
Podcast tình huống kế toán mới nhất