BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC HIỆN TẠI
Họ và Tên: Phạm Thị Hồng Ninh Bộ phận công tác: Phòng Kế toán Chức vụ: Kế toán kho
TT | Nội dung công việc | Chi tiết công việc | Thời gian thực hiện | Thời gian chốt số |
1 | Kiểm soát hàng hóa và chứng từ xuất/nhập hàng | + Phối hợp với thủ kho, bên giao/ bên nhận kiểm đếm đúng số lượng hàng hóa xuất/nhập kho và lưu nội dung vào sổ ghi chép. + Kiểm tra tính hợp lệ của các chứng từ liên quan kèm theo: hợp đồng, phiếu yêu cầu xuất vật tư, thành phẩm. + Kiểm tra hiếu xuất kho, nhập kho khi thực hiện việc giao – nhận hàng hóa, vật tư + Kiểm tra Phiếu nhập kho " từ kho gửi lên " đối chiếu với misa (hằng ngày) + Đảm bảo số liệu trên file misa | Hằng ngày | Trong ngày |
2 | Kiểm tra Phiếu nhập kho " từ kho gửi lên " đối chiếu với misa ( hằng ngày ) | Phiếu “ thư ký kho nhập trên misa “ kiểm tra mã Vật tư , tên hang, số lượng của mỗi phiếu , không sai sót gì chuyển lại cho phòng vật tư, thành phẩm | Hằng ngày | Trong ngày |
3 | Hạch toán kế toán | + Thực hiện việc hạch toán xuất/ nhập hàng hóa – vật tư, đảm bảo các số liệu chính xác và phù hợp với các mục chi phí. + Đảm nhận việc hạch toán giá vốn – công nợ. + Nhập hóa đơn chứng từ hàng hóa đầu vào ghi nhận công nợ NCC + Thường xuyên theo dõi công nợ, định kỳ lập biên bản xác minh công nợ. | Hằng ngày | Trong ngày |
4 | Kiểm kê hàng hóa | + Định kỳ phối hợp thực hiện việc kiểm kê hàng hóa, vật tư trong kho. + Lập biên bản kiểm kê hay biên bản đề xuất xử lý khi phát hiện có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ sách với con số thực tế và báo cáo ngay lên cấp trên. | Hàng tháng | Ngày 5 tháng sau |
5 | Làm báo cáo cuối tháng | + Cuối tháng tiến hiến hành tính giá xuất kho đảm bảo về số lượng và giá trị trong kho đúng theo thực tế + Lập các báo cáo tồn kho, báo cáo nhập xuất tồn và các báo cáo liên quan khác theo yêu cầu của cấp trên | Hàng tháng | Ngày 5 tháng sau |
BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC HIỆN TẠI
Họ và Tên: Phạm Thị Hồng Ninh Bộ phận công tác: Phòng Kế toán Chức vụ: Kế toán kho
TT | Nội dung công việc | Chi tiết công việc | Thời gian thực hiện | Thời gian chốt số |
1 | Kiểm soát hàng hóa và chứng từ xuất/nhập hàng | + Phối hợp với thủ kho, bên giao/ bên nhận kiểm đếm đúng số lượng hàng hóa xuất/nhập kho và lưu nội dung vào sổ ghi chép. + Kiểm tra tính hợp lệ của các chứng từ liên quan kèm theo: hợp đồng, phiếu yêu cầu xuất vật tư, thành phẩm. + Kiểm tra hiếu xuất kho, nhập kho khi thực hiện việc giao – nhận hàng hóa, vật tư + Kiểm tra Phiếu nhập kho " từ kho gửi lên " đối chiếu với misa (hằng ngày) + Đảm bảo số liệu trên file misa | Hằng ngày | Trong ngày |
2 | Kiểm tra Phiếu nhập kho " từ kho gửi lên " đối chiếu với misa ( hằng ngày ) | Phiếu “ thư ký kho nhập trên misa “ kiểm tra mã Vật tư , tên hang, số lượng của mỗi phiếu , không sai sót gì chuyển lại cho phòng vật tư, thành phẩm | Hằng ngày | Trong ngày |
3 | Hạch toán kế toán | + Thực hiện việc hạch toán xuất/ nhập hàng hóa – vật tư, đảm bảo các số liệu chính xác và phù hợp với các mục chi phí. + Đảm nhận việc hạch toán giá vốn – công nợ. + Nhập hóa đơn chứng từ hàng hóa đầu vào ghi nhận công nợ NCC + Thường xuyên theo dõi công nợ, định kỳ lập biên bản xác minh công nợ. | Hằng ngày | Trong ngày |
4 | Kiểm kê hàng hóa | + Định kỳ phối hợp thực hiện việc kiểm kê hàng hóa, vật tư trong kho. + Lập biên bản kiểm kê hay biên bản đề xuất xử lý khi phát hiện có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ sách với con số thực tế và báo cáo ngay lên cấp trên. | Hàng tháng | Ngày 5 tháng sau |
5 | Làm báo cáo cuối tháng | + Cuối tháng tiến hiến hành tính giá xuất kho đảm bảo về số lượng và giá trị trong kho đúng theo thực tế + Lập các báo cáo tồn kho, báo cáo nhập xuất tồn và các báo cáo liên quan khác theo yêu cầu của cấp trên | Hàng tháng | Ngày 5 tháng sau |