Hàng hóa gia công thường có :
- Gia công trong nước
- Gia công nước ngoài (bên nước ngoài ký hợp đồng với các DN trong nước gia công hàng hóa hoặc các DN trong nước thuê các đối tác nước ngoài gia công)
Chi phí gia công :
- Bên đi thuê gia công
- Bên nhận gia công
Hạch toán kế toán:
Khi hạch toán qua 627 trước sau khi nhận lại sản phẩm đã gia công, kế toán dùng bảng phân bổ chi phí gia công tính giá thành sản phẩm rồi mới chuyển qua 154
Khi xuất hàng đi gia công:
Nợ 154: giá trị nguyên vật liệu
Có 152
Chi phí gia công phát sinh
Nợ 627
Có 111, 112
Nhận hàng gia công về
Nợ 154 : phí gia công
Có 627
Tính giá thành phẩm
Nợ 155
Có 154
Xuất bán
Nợ 632
Có 155
Nếu DN nhận gia công hàng hóa
+ Khi nhận NVL ghi nợ TK 002
+ Xuất NVL gia công không hạch toán.
+ Phát sinh các chi phí trả khác
Nợ TK 154
Nợ TK 133(nếu có)
Có TK 111,112,331( tập hợp chi phí gia công thuê SP cho đối tác)
+ Xuất trả hàng gia công:
Xuất HĐ GTGT
Nợ TK 632
Có TK 154 và
Nợ TK 111,112,131
Có TK 511
Có TK 33311
Đồng thời ghi đơn Có TK 002
Trường hợp :
+ Trường hợp nếu bên nhận gia công không mua lại phế phẩm mà xuất trả lại bác hạch toán
Nợ TK 152
Có TK 154 -Cái này hạch toán như nhập phế liệu phế phẩm thu hồi từ quá trình Sx
Podcast tình huống kế toán mới nhất