Mẫu 01/TTS: Tờ khai đối với hoạt động cho thuê tài sản

Loại file: .doc   |   Lượt xem: 2261   |   Lượt tải: 152    

Chia sẻ bài viết hữu ích

Chia sẻ thông tin hữu ích

Mẫu 01/TTS - Tờ khai đối với hoạt động cho thuê tài sản đối với hoạt động cho thuê tài sản như: Cho thuê nhà, cho thuê xe... được ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân. Mời các bạn tham khảo.

 Cách ghi tờ khai 01/TTS đối với cá nhân cho thuê tài sản

- Chỉ tiêu 01: Chọn kỳ kê khai theo năm hoặc kỳ thanh toán, NNT ghi kỳ kê khai tương ứng

- Chỉ tiêu 02, 03: Loại tờ khai Lần đầu hoặc Bổ sung lần thứ...

Nếu là lần đầu của kỳ kê khai thì chọn tờ khai Lần đầu, nếu đã có tờ khai của kỳ kê khai đó thì chọn Bổ sung lần thứ....

- Chỉ tiêu 04, 05, 06, 07, 10: Ghi thông tin của người nộp thuế là người có tài sản cho thuê

Phần cá nhân kê khai nghĩa vụ thuế:

Chỉ tiêu [28] Tổng doanh thu phát sinh trong kỳ : là tổng số tiền cá nhân cho thuê tài sản nhận được trong kỳ tính thuế.

Trường hợp kỳ tính thuế theo năm thì chỉ tiêu [28] là tổng số tiền cá nhân cho thuê tài sản nhận được trong năm dương lịch đó.

Trường hợp kỳ tính thuế theo kỳ thanh toán thì chỉ tiêu [28] là tổng số tiền cá nhân cho thuê tài sản nhận được trong kỳ thanh toán đó của các hợp đồng.

Trường hợp NNT sử dụng ứng dụng hỗ trợ khai thuế thì chỉ tiêu [28] được hỗ trợ xác định tự động từ PL 01-1/BK-TTS. Tại Phụ lục 01-1/BK-TTS doanh thu phát sinh trong một kỳ thanh toán được xác định = [19] x ([18] - [17] + 1). Trường hợp NNT khai nhiều hợp đồng trên 1 tờ khai thì chỉ tiêu [28] là tổng doanh thu phát sinh trong kỳ tính thuế của các hợp đồng.

- Chỉ tiêu [29] Tổng doanh thu tính thuế: là tổng doanh thu tính thuế trong kỳ với điều kiện doanh thu cho thuê tài sản trong năm dương lịch tương ứng với kỳ tính thuế đó trên 100 triệu đồng.

Trường hợp khai thuế theo kỳ thanh toán thì:

Chỉ tiêu [29] trên TK 01/TTS = chỉ tiêu [21] trên PL 01/BK-TTS của kỳ tính thuế tương ứng.

Trường hợp khai thuế theo năm thì:

Chỉ tiêu [29] trên TK 01/TTS = chỉ tiêu [20] trên PL 01/BK-TTS của kỳ tính thuế tương ứng.

- Chỉ tiêu [30] Tổng số thuế GTGT phải nộp: [30] = [29] x 5%

- Chỉ tiêu [31] Tổng số thuế TNCN phát sinh trong kỳ: [31] = [29] x 5%

- Chỉ tiêu [32] Doanh thu làm căn cứ tính giảm thuế: là tổng doanh thu từ cho thuê tài sản mà tài sản đó ở tại/được sử dụng tại Khu kinh tế thuộc diện được được xét giảm thuế theo quy định của Chính phủ.

- Chỉ tiêu [33] Số thuế TNCN được giảm: [33] = [31] x ([32]/[29]) x 50% hoặc [33] = [32] x 5% x 50%

- Chỉ tiêu [34] Tiền phạt, bồi thường mà bên cho thuê nhận được theo thoả thuận tại hợp đồng (nếu có): là khoản tiền bên đi thuê trả cho bên cho thuê do vi phạm hợp đồng theo mức thoả thuận tại hợp đồng.

- Chỉ tiêu [35] Tổng số thuế TNCN phải nộp từ tiền nhận bồi thường, phạt vi phạm hợp đồng (nếu có): [35] = [34] x 5%.

- Chỉ tiêu [36] Tổng số thuế TNCN phải nộp: [36]=[31]-[33]+[35].

Phần B người nộp thuế không kê khai

Người nộp thuế hoặc đại diện hợp pháp ký vào tờ khai.


Podcast tình huống kế toán mới nhất

Danh sách kế toán dịch vụ

Để tuyển dụng hoặc tìm việc hiệu quả . Vui lòng ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN hoặc ĐĂNG KÝ TƯ VẤN để được hỗ trợ ngay !

XEM BẢNG GIÁ
Đăng ký tư vấn x