1. Lập chứng từ:
- Lập chứng từ nhập hàng hóa, vật tư nguyên liệu mua trong nước.
- Lập phiếu nhập vật tư nhập khẩu.
- Lập phiếu xuất hàng hóa, vật tư bán, điều chuyển.
- Lập phiếu nhập, xuất sản xuất và kiểm tra đối chiếu với báo cáo hoàn thành công việc của sản xuất, thẻ kho của thủ kho.
2. Kiểm tra, theo dõi
- Kiểm soát nhập xuất tồn kho.
- Thường xuyên: kiểm tra việc ghi chép vào thẻ kho của thủ kho, hàng hoá vật tư trong kho được sắp xếp hợp lý chưa, kiểm tra thủ kho có tuân thủ các qui định của công ty. Đối chiếu số liệu nhập xuất của thủ kho và kế toán.
3. Kiểm kê, báo cáo số liệu chênh lệch:
- Trực tiếp tham gia kiểm đếm số lượng hàng nhập xuất kho cùng thủ kho, bên giao, bên nhận nếu hàng nhập xuất có giá trị lớn hoặc có yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
- Tham gia công tác kiểm kê định kỳ (hoặc đột xuất). Chịu trách nhiệm lập biên bản kiểm kê, biên bản đề xuất xử lý nếu có chênh lệch giữa sổ sách và thực tế, nộp về P. KT.
4. Lưu hồ sơ, báo cáo:
- Báo cáo số liệu tồn kho hàng ngày, đưa ra cảnh báo cho trưởng phòng và Ban Giám Đốc.
- Thực hiện báo cáo khác theo yêu cầu cấp trên.
- Tập hợp, lưu giữ, nộp chứng từ liên quan và báo cáo kế toán theo qui định.