Câu hỏi 1 :

Theo thông tư 200/2014/TT-BTC, phương pháp kế toán phản ánh, theo dõi liên tục thường xuyên một cách hệ thống các tình hình xuất, nhập, tồn hàng hóa, vật tư trên sổ kế toán. Tên gọi của phương pháp này là gì?

Câu hỏi 2 :

Theo thông tư 200/2014/TT-BTC. Phương pháp kế toán mà kế toán căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ vật tư, hàng hóa trên sổ kế toán tổng hợp và từ đó tính giá trị của hàng hóa, vật tư đã xuất.

Tên gọi của phương pháp này là gì?

Câu hỏi 3 :

Công ty A là khách hàng thân thiết của công ty B, ngày 1/10/2022 công ty A mua lô hàng trị giá 800tr. Theo điều khoản hợp đồng, nếu trong năm, tổng số hàng cty A mua vượt quá 5 tỷ thì chiết khấu thương mại 10% trên tổng doanh số bán cho cty A.

Tại ngày 31/12/2022, kế toán cty B xác định doanh số bán cho cty A là 5,5 tỷ, chiết khấu 10% tương ứng 550tr.

Kế toán cty A hạch toán chiết khấu tại ngày 31/12/2022 như thế nào, biết lô hàng mua cty B vẫn còn tồn trong kho.

Câu hỏi 4 :

Trong kì kế toán, Khi thủ kho kiểm kê nguyên vật liệu phát hiện thiếu chưa xác định nguyên nhân. Kế toán căn cứ vào biên bản về mất mát, hao hụt hàng tồn kho, hạch toán:

Câu hỏi 5 :

Đối với hàng tồn kho, kế toán có mở sổ chi tiết theo dõi từng mặt hàng hay không? Hay chỉ cần tập hợp ghi nhận vào sổ cái?

Câu hỏi 6 :

Ngày 31/12/N, công ty A lập dự phòng giảm giá cho lô hàng X, số lượng: 2.000 cái, giá ghi sổ kế toán 28.000đ/cái. Giá thị trường của lô hàng X tại ngày 31/12/N là 28.000 đ/cái, chi phí vận chuyển đi bán ước tính 2.000 đ/cái. Tại ngày 31/12/N kế toán định khoản:

Câu hỏi 7 :

Công ty A có số liệu về nguyên vật liệu X trong tháng 12/N như sau:
Nhập – Xuất kho trong kỳ:

-   Ngày 01/09: Nhập kho 100 kg, đơn giá 50.000đ/kg
-    Ngày 05/09: Nhập kho 50 kg, đơn giá 55.000đ/kg
-    Ngày 10/09: Xuất kho 120 kg
-    Ngày 23/09: Nhập kho 120 kg, đơn 53.000đ/kg
Trị giá nguyên vật liệu X xuất kho ngày 10/09 theo phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO):

Câu hỏi 8 :

Ngày 01/03/2021, Cty A gửi bán đại lý A-1 500 thành phẩm X đơn giá 100.000 đồng/thành phẩm chưa bao gồm thuế GTGT 10%, biết giá vốn của thành phẩm này là 80.000 đồng/thành phẩm.

Ngày 30/03/2021, đại lý A-1 thông báo đã bán được hết 300 thành phẩm X, còn tồn 200 thành phẩm.

Tại ngày 30/03/2021, kế toán định khoản.

Câu hỏi 9 :

Ngày 28/09/2022 Công ty A mua hàng tại kho cty B. Hai bên đã chuyển giao rủi ro hàng hóa, bàn giao bộ chứng từ gồm hơp đồng kinh tế, hóa đơn GTGT và biên bản bàn giao hàng hóa. Cty A đã trả tiền mặt cho bên bán qua ngân hàng trong ngày 28/09/2022.

Ngày 02/10/2022 hàng mới về đến kho cty A.

Vậy tại ngày 28/09/2022 kế toán hạch toán nghiệp vụ trên như thế nào?

Câu hỏi 10 :

Theo chuẩn mực kế toán VAS 02, Giá trị hàng tồn kho được khi nhận theo nguyên tắc.

Câu hỏi 11 :

Theo chuẩn mực kế toán VAS 02, Giá gốc hàng tồn kho bao gồm?

Câu hỏi 12 :

Khoản chiết khấu thương mại được hưởng khi mua nguyên vật liệu được hạch toán?

Câu hỏi 13 :

Khoản chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ được hạch toán?

Câu hỏi 14 :

Thế nào là giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho (NRV)?

Câu hỏi 15 :

Công ty A đem hàng hóa đi góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát? Nghiệp vụ hạch toán thế nào?