Câu hỏi 1 :

Công ty A sản xuất bia lon chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bằng nguyên liệu đã chịu thuế tiêu thụ đặc biệt ở khâu mua vào. Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp trong kỳ khi bán ra được xác định?

Câu hỏi 2 :

Hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt trong các trường hợp dưới đây là:

Câu hỏi 3 :

Hàng hóa, dịch vụ nào dưới đây thuộc diện không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt?

Câu hỏi 4 :

Trường hợp nào sau đây người nộp thuế thuộc diện được xét giảm thuế tiêu thụ đặc biệt

Câu hỏi 5 :

Đối tượng nào sau đây không thuộc diện nộp thuế TTĐB

Câu hỏi 6 :

Doanh nghiệp sản xuất rượu bia M trực tiếp xuất khẩu 10.000 thùng bia ra nước ngoài với giá 250.000 đồng/thùng, thuế suất thuế TTĐB 75%. Thuế TTĐB phải nộp đối với cơ sở kinh doanh là:

Câu hỏi 7 :

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá gia công là

Câu hỏi 8 :

Đối với cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà bán trong nước thì giá tính thuế TTĐB là?

Câu hỏi 9 :

Tháng 4/ 2022, doanh nghiệp A nhập khẩu 1.000 chai rượu 39 độ, giá CIF và thuế nhập khẩu là 300.000 đồng/ chai. Giá tính thuế TTĐB ở khâu nhập khẩu của 01 chai rượu là bao nhiêu?

Câu hỏi 10 :

Mục đích của thuế TTĐB là?

Câu hỏi 11 :

Dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB

Câu hỏi 12 :

Cở sở sản xuất nhiều loại hàng hóa và kinh doanh nhiều dịch vụ chịu thuế TTĐB có mức thuế suất khác nhau. Nếu không tách được các mức thuế TTĐB, Khi kê khai tính nộp thuế TTĐB theo mức thuế suất nào sau đây:

Câu hỏi 13 :

Thời điểm xác định thuế TTĐB đối với hàng hóa là:

Câu hỏi 14 :

Hàng hóa nào sau đây không chịu thuế TTĐB:

Câu hỏi 15 :

Năm 2021 giá bán một két bia đã có thuế GTGT là 242.000 đồng/két, (VAT 10%)
thuế suất thuế TTĐB của mặt hàng bia chai là 50%. Giá tính thuế TTĐB của một két bia: