Câu hỏi 1 :

Đặc điểm nào dưới đây không phải của Thuế giá trị gia tăng:

Câu hỏi 2 :

Chọn đáp án đầy đủ và chính xác nhất. Đối tượng chịu thuế GTGT là:

Câu hỏi 3 :

Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, giá tính Thuế GTGT là:

Câu hỏi 4 :

Hàng hóa luân chuyển nội bộ là hàng hóa:

Câu hỏi 5 :

Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu là:

Câu hỏi 6 :

Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, giá tính Thuế giá trị gia tăng là:

Câu hỏi 7 :

Điểm giống nhau giữa hàng hóa không chịu thuế GTGT và hàng hóa áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% là:

Câu hỏi 8 :

Theo quy định hiện hành, thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế bằng:

Câu hỏi 9 :

Cơ sở kinh doanh hàng hoá chịu thuế GTGT được phép khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với:

Câu hỏi 10 :

Cơ sở kinh doanh hàng hoá chịu thuế GTGT được khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với các hoá đơn thanh toán qua ngân hàng:

Câu hỏi 11 :

Cơ sở kinh doanh hàng hoá chịu thuế GTGT được khấu trừ thuế GTGT đầu vào đối với các hoá đơn:

Câu hỏi 12 :

(Đơn vị tính: đồng). Công ty TNHH A trong tháng 10/2021 có mua hàng nhập kho 71,49m3 đá hoa trắng dạng khối với đơn giá 5.000.000/m3, thuế suất GTGT: 10%. Ngày 25/10/2021 công ty xuất khẩu bán sang Trung Quốc 71,49m3 với đơn giá 510 USD/m3, tỷ giá USD = 22.670, thuế suất GTGT 0%. Vậy thuế GTGT được khấu trừ là bao nhiêu?

Câu hỏi 13 :

Trường hợp nào được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%:

Câu hỏi 14 :

(Đơn vị tính: đồng). Công ty Cổ phần B trong tháng 9/2022 có nhập kho 2 lô hàng. Ngày 5/9/2022 nhập kho trong nước 150 bộ loa SKN, đơn giá nhập kho 290.000/bộ, thuế suất GTGT 10%. Ngày 12/9/2022 nhập kho trong nước 180 bộ loa SKN, đơn giá nhập kho 280.000/bộ, thuế suất GTGT 10%. Ngày 15/9/2022 công ty xuất kho bán 300 bộ loa SKN cho công ty TNHH A, đơn giá xuất kho 350.000/bộ. Thuế suất GTGT 10%. Vậy thuế GTGT được khấu trừ là bao nhiêu?

Câu hỏi 15 :

Thuế GTGT: