Câu hỏi 1 :

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh ngoài Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh theo mẫu tại thông tư 01/2021/TT-BKHĐT, Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu người thực hiện thủ tục, Giấy ủy quyền (trường hợp ủy quyền cá nhân khác nộp hồ sơ), Công ty TNHH 1 thành viên cần bổ sung thêm:

Câu hỏi 2 :

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh ngoài Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh theo mẫu tại thông tư 01/2021/TT-BKHĐT, Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu người thực hiện thủ tục, Giấy ủy quyền (trường hợp ủy quyền cá nhân khác nộp hồ sơ), Công ty TNHH 2 thành viên trở lên cần bổ sung thêm:

Câu hỏi 3 :

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh ngoài Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh theo mẫu tại thông tư 01/2021/TT-BKHĐT, Bản sao công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu người thực hiện thủ tục, Giấy ủy quyền (trường hợp ủy quyền cá nhân khác nộp hồ sơ), Công ty Cổ phần cần bổ sung thêm:

Câu hỏi 4 :

Thời gian doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh trước khi tạm ngừng kinh doanh đối với doanh nghiệp và đơn vị phụ thuộc chậm nhất:

Câu hỏi 5 :

Lần đầu nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh qua mạng, doanh nghiệp cần thực hiện bao nhiêu bước cơ bản:

Câu hỏi 6 :

Thời gian doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh trước khi muốn tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo tạm ngừng đối với doanh nghiệp và đơn vị phụ thuộc chậm nhất:

Câu hỏi 7 :

Tổng thời gian mỗi một lần tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp:

Câu hỏi 8 :

Thời gian tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh:

Câu hỏi 9 :

Nếu không thực hiện thủ tục tạm ngừng hộ kinh doanh, chủ hộ kinh doanh sẽ bị xử phạt theo quy định. Mức phạt tiền tạm ngừng kinh doanh mà không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn (dưới 06 tháng):

Câu hỏi 10 :

Doanh nghiệp thành lập năm 2022, do tình hình kinh tế khó khăn nên doanh nghiệp nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh 13/01/2024 - 31/12/2024, nghĩa vụ nộp lệ phí môn bài:

Câu hỏi 11 :

Doanh nghiệp thành lập năm 2022, do tình hình kinh tế khó khăn nên doanh nghiệp nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh 13/01/2024 - 31/12/2024, nghĩa vụ khai thuế GTGT:

Câu hỏi 12 :

Công ty A nộp văn bản thông báo tạm ngừng kinh doanh kể từ ngày 01/01/2023 - 31/12/2023 (trọn năm dương lịch) thì năm 2023 công ty A:

Câu hỏi 13 :

 Công ty B lần 1 đăng ký tạm ngừng từ 01/07/2022 - 30/06/2023. Sau đó, công ty lại tiếp tục đăng ký tạm ngừng từ 01/07/2023 - 30/06/2024. Vậy thì, năm 2023 công ty B sẽ được: 

Câu hỏi 14 :

Có mấy cách nộp hồ sơ Tạm ngừng kinh doanh:

Câu hỏi 15 :

Trường hợp TSCĐ thuộc quyền sở hữu của công ty đang dùng cho hoạt động sản của của doanh nghiệp tạm thời dừng do sản xuất theo mùa vụ sau đó tài sản cố định đó tiếp tục được đưa vào phục vụ cho sản xuất thì trong khoảng thời gian bao nhiêu tháng tạm dừng khoản chi phí trích khấu hao được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế?