Câu hỏi 1 :

Nhận định nào đúng về nhiệm vụ kế toán xuất nhập khẩu:

Câu hỏi 2 :

Căn cứ vào bộ chứng từ nộp thuế ở khâu nhập khẩu, kế toán sử dụng tài khoản nào để hạch toán Thuế nhập khẩu phải nộp:

Câu hỏi 3 :

Công ty A nhập khẩu một lô hàng nguyên liệu phục vụ cho sản xuất có:

Giá trị tính thuế nhập khẩu là 100 triệu đồng.

Thuế nhập khẩu phải nộp là 20 triệu đồng.

Công ty A sử dụng nguyên liệu này để sản xuất sản phẩm và bán ra với giá trị 200 triệu đồng.

Công ty A đã nộp thuế nhập khẩu đầy đủ và được cấp hóa đơn, chứng từ hợp pháp. Thuế nhập khẩu là chi phí hợp lý được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của Công ty A là bao nhiêu?

Câu hỏi 4 :

Khi mua hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu theo phương thức trả tiền trước, kế toán viên cần ghi nhận nghiệp vụ nào?

Câu hỏi 5 :

Khi bán hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu theo phương thức trả tiền sau, kế toán viên cần ghi nhận nghiệp vụ nào?

Câu hỏi 6 :

Trường hợp nào sau đây thuộc diện không chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu?

Câu hỏi 7 :

Có bao nhiêu phương pháp để xác định căn cứ tính thuế của hàng xuất, nhập khẩu:

Câu hỏi 8 :

Thuế nhập khẩu bổ sung gồm những loại thuế nào?

Câu hỏi 9 :

Công ty thương mại nhập khẩu xe Ô tô 4 chỗ nguyên chiếc thì phải tính các loại thuế theo trình tự sau:

Câu hỏi 10 :

Khi mua vật liệu theo hình thức nhập khẩu, thuế nhập khẩu sẽ được tính vào:

Câu hỏi 11 :

Trường hợp nào sau đây thuộc diện miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:

Câu hỏi 12 :

Công ty A nhập khẩu mặt hàng X, giá CIF theo hợp đồng là 100 USD/1 sản phẩm, số lượng 200 sản phẩm. Tỷ giá tính thuế là: 22.500 đ/USD

Thuế nhập khẩu của mặt hàng X là 35%, thuế tiêu thụ đặc biệt là 10%, thuế GTGT là 10%.

Thuế nhập khẩu phải nộp là bao nhiêu?

Câu hỏi 13 :

Sử dụng câu hỏi và đáp án của Câu 12 để tính số thuế Tiêu thụ đặc biệt phải nộp của mặt hàng X:

Câu hỏi 14 :

Sử dụng câu hỏi và đáp án của Câu 12, 13 để tính số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp của mặt hàng X:

Câu hỏi 15 :

Công ty B xuất khẩu lô hàng gồm 5.000 sản phẩm Y hợp đồng giá CIF là 6 USD/1 sản phẩm, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 4.000 vnđ/1 sản phẩm. Tỷ giá tính thuế là 22.500đ/USD.

Thuế xuất khẩu sản phẩm Y là 10%. Tính số thuế xuất khẩu phải nộp: